Chuyên đề bài tập thành phần cấu tạo nguyên tử

Thảo luận trong 'Mua bán tổng hợp' bắt đầu bởi hoatrenngan, 26/9/25 lúc 12:47.

  1. hoatrenngan
    Offline

    hoatrenngan

    Bài viết:
    320
    Đã được thích:
    0
    Chuyên đề bài tập thành phần cấu tạo nguyên tử - Hóa Học 10 Chân trời sáng tạo
    I. Ôn nhanh lý thuyết cần nhớ chương 1 cấu tạo nguyên tử
    Thành phần: Proton → Ký hiệu : p → Điện tích (e): +1 → Khối lượng xấp xỉ: 1 u
    Thành phần: Electron → Ký hiệu: e → Điện tích (e): –1 → Khối lượng xấp xỉ: ≈ 0 u (0,0005 u)
    Thành phần: Notron → Ký hiệu: n → Điện tích (e): 0 → Khối lượng xấp xỉ: 1 u
    Số proton = số electron trong nguyên tử trung hòa.
    Số khối A = Z + N, trong đó:

    • Z = số proton
    • N = số notron
    • A = số khối
    [​IMG]
    II. Bài tập trắc nghiệm (cơ bản – trung bình)
    Câu 1. Nguyên tử X có 17 proton và 18 notron. Số khối của nguyên tử X là:
    A. 34 B. 35 C. 17 D. 18
    Đáp án: B
    A = Z + N = 17 + 18 = 35
    Câu 2. Số hạt cơ bản trong nguyên tử Na (Z = 11, A = 23) là:
    A. 11p, 11n, 11e
    B. 11p, 12n, 11e
    C. 12p, 11n, 11e
    D. 11p, 11n, 12e
    Đáp án: B
    n = A – Z = 23 – 11 = 12 → 11p, 12n, 11e
    Câu 3. Nguyên tử Mg có tổng số hạt proton, notron, electron là 48. Biết số electron là 12. Số khối của nguyên tử là:
    A. 24 B. 25 C. 26 D. 48
    Đáp án: A
    → Tổng hạt: p + n + e = 48
    Mà p = e = 12 ⇒ n = 48 – 12 – 12 = 24
    → A = p + n = 12 + 12 = 24
    Câu 4. Một nguyên tử có tổng số hạt là 52, trong đó số hạt mang điện là 34. Số hạt không mang điện là:
    A. 26 B. 18 C. 16 D. 20
    Đáp án: D
    → hạt không mang điện là notron (n)
    n = 52 – 34 = 18
    [​IMG]
    III. Phần bài tập tự luận - Bài tập thành phần cấu tạo của nguyên tử hóa 10.
    Bài 1. Một nguyên tử X có 16 electron và 16 notron.
    a) Tính số proton và số khối.
    b) Viết cấu hình electron và xác định nguyên tố X.
    c) Cho biết X thuộc nhóm và chu kỳ nào trong bảng tuần hoàn.
    Giải:
    a) X trung hòa điện → số proton = số electron = 16
    → Số khối A = p + n = 16 + 16 = 32
    b) Z = 16 → X là S (lưu huỳnh)
    → Cấu hình e: 1s² 2s² 2p⁶ 3s² 3p⁴
    c) Thuộc nhóm VIA, chu kỳ 3
    Bài 2. Nguyên tử nguyên tố A có tổng số hạt p, n, e là 58. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 16. Xác định số p, n, e và số khối của A.
    Hướng dẫn:
    Gọi p = e = x, n = y
     → x + x + y = 58 ⇒ 2x + y = 58 (1)
     → x + x – y = 16 ⇒ 2x – y = 16 (2)
    Giải hệ:
     (1)+(2): 4x = 74 ⇒ x = 18.5 (không hợp lệ → điều chỉnh đề hoặc giả định lại)
    Hoặc sử dụng bài với số chẵn:
    Ví dụ sửa: Tổng hạt là 58, số hạt mang điện nhiều hơn hạt không mang điện là 14
    → Tương tự: 2x + y = 58, 2x – y = 14
    → Cộng: 4x = 72 ⇒ x = 18, y = 22
    → p = e = 18, n = 22, A = 18 + 22 = 40
    IV. Phần bài tập nâng cao
    Bài 1. Trong một nguyên tử X, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 20. Tổng số hạt là 82. Tính số p, e, n và xác định nguyên tố X.
    Bài 2. Một nguyên tử có số khối A = 56, số notron nhiều hơn số proton là 4. Xác định số proton, notron và electron.
    V. Ứng dụng thực tiễn
    Proton → Xác định danh tính nguyên tố trong bảng tuần hoàn
    Electron → Liên quan trực tiếp đến tính chất hóa học, phản ứng hóa học, và dòng điện
    Notron → Liên quan đến tính phóng xạ, đồng vị phóng xạ, ứng dụng trong y học (xạ trị) và năng lượng hạt nhân
    VI. Tổng kết
    Nguyên tử gồm 3 hạt cơ bản: proton, notron và electron.
    Cần phân biệt:

    • Z = số p = số e
    • A = Z + N
    Tính toán khối lượng, cấu hình và xác định nguyên tố là kỹ năng cốt lõi cho học sinh lớp 10.
    Vận dụng tốt chuyên đề bài tập về thành phần của nguyên tử sẽ giúp học vững cấu tạo nguyên tử, bảng tuần hoàn, liên kết hóa học, phản ứng oxi hóa – khử trong các lớp tiếp theo.
     

Chia sẻ trang này